🔢 Đếm số là kỹ năng cơ bản và cần thiết khi học tiếng Trung. Bài viết này giúp bạn nắm vững cách đọc số từ 0 đến hàng chục, hàng trăm, và lưu ý quan trọng khi đếm số trong tiếng Trung.
Số | Chữ Hán (Pinyin) |
---|---|
0 | 零 (líng) |
1 | 一 (yī) |
2 | 二 (èr) |
3 | 三 (sān) |
4 | 四 (sì) |
5 | 五 (wǔ) |
6 | 六 (liù) |
7 | 七 (qī) |
8 | 八 (bā) |
9 | 九 (jiǔ) |
10 | 十 (shí) |
🔎Số từ 11 đến 19
🧩 Ghép theo công thức: 十 + số
- 11:十一 (shí yī) – mười một
- 12:十二 (shí èr) – mười hai
- 19:十九 (shí jiǔ) – mười chín
🔎Số hàng chục
🧩 Ghép số công thức: số + 十
- 20: 二十 (èr shí) – hai mươi
- 30: 三十 (sān shí) – ba mươi
- 40: 四十 (sì shí) – bốn mươi
🔎Số hàng chục cộng số đơn vị
🧩 Cách ghép: hàng chục + số đơn vị
- 21: 二十一 (èr shí yī) – hai mươi mốt
- 35: 三十五 (sān shí wǔ) – ba mươi lăm
⚠️Lưu ý quan trọng
Số 2 có 2 cách đọc:
- 两 (liǎng): dùng trước đơn vị đo. Ví dụ: 两个人 – hai người, 两本书 – hai quyển sách
- 二 (èr): dùng khi đếm số. Ví dụ: 1, 2, 3…
🔢Cách đếm số lớn hơn trong tiếng Trung
Số | Chữ Hán (Pinyin) | Giải thích |
---|---|---|
100 | 一百 (yì bǎi) | Một trăm |
101 | 一百零一 (yì bǎi líng yī) | 100 + 0 + 1 |
110 | 一百一十 (yì bǎi yī shí) | 100 + 10 (có thể nói tắt: 一百一) |
200 | 两百 (liǎng bǎi) | Dùng 两 thay vì 二 |
1,000 | 一千 (yì qiān) | Một nghìn |
10,000 | 一万 (yí wàn) | Một vạn / Mười nghìn |
100,000 | 十万 (shí wàn) | Mười vạn / Một trăm nghìn |
1,000,000 | 一百万 (yì bǎi wàn) | Một trăm vạn / Một triệu |
10,000,000 | 一千万 (yì qiān wàn) | Một nghìn vạn / Mười triệu |
100,000,000 | 一亿 (yī yì) | Một ức / Một trăm triệu |
1,000,000,000 | 十亿 (shí yì) | Mười ức / Một tỷ |
💡Ví dụ
- 1,001 : 一千零一 (yì qiān líng yī)
- 1,010 : 一千零一十 (yì qiān líng yī shí)
- 1,100 : 一千一百 (yì qiān yì bǎi)
- 2,000 : 两千 (liǎng qiān)
- 3,500 : 三千五百 (sān qiān wǔ bǎi)
- 12,345 : 一万两千三百四十五 (yí wàn liǎng qiān sān bǎi sì shí wǔ)